11 mins read

Xylazine

(Chanazine, Nerfasin, Rompun, Sedaxylan, Virbaxyl, Xylacare, Xylapan) POM-V.


Dạng bào chế

Thuốc tiêm: dung dịch 20 mg/ml.


Cơ Chế Tác Động

  • Chất chủ vận ở các thụ thể alpha-2 adrenergic ngoại vi và trung ương. Thuốc sẽ có các tác động an thần, giãn cơ và giảm đau tùy thuộc vào liều lượng sử dụng.

Chỉ định

  • Được cấp phép để sử dụng như thuốc an thần và tiền mê đơn độc hoặc kết hợp với thuốc giảm đau opioid.
  • Xylazine kết hợp với ketamine được sử dụng để gây mê phẫu thuật trong thời gian ngắn (20–30 phút).
  • Xylazine kích thích sản xuất hormone tăng trưởng, có thể được sử dụng để đánh giá khả năng sản xuất hormone này của tuyến yên (thử nghiệm kích thích xylazine). Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên gia để thực hiện quy trình.
  • Được sử dụng để gây nôn tự khỏi ở mèo trong các trường hợp cần kích nôn (ví dụ: sau khi ăn phải chất độc hại, dị vật không chứa chất tẩy rửa). Nôn thường xảy ra nhanh chóng và trong vòng tối đa 10 phút. Liều tiếp theo sẽ ức chế trung tâm nôn và có thể không gây nôn thêm nữa.

Ở chó và mèo, phần lớn sử dụng medetomidine hoặc dexmedetomidine để thay thế và không còn khuyến cáo dùng Xylazine để an thần. Xylazine ít đặc hiệu đối với thụ thể alpha-2 adrenergic so với medetomidine và dexmedetomidine và tác dụng đáng kể vào thụ thể alpha-1 adrenergic (gây phản ứng bất lợi trên đa cơ quan). Do đó, Xylazine kém an toàn hơn so với medetomidine và dexmedetomidine. Xylazine cũng ảnh hưởng cơ tim dẫn đến rối loạn nhịp tim, làm tăng nguy cơ của các biến chứng tim mạch. Xylazine là một loại thuốc có tác dụng mạnh, gây ra những thay đổi rõ rệt trong hệ thống tim mạch. Hạn chế sử dụng cho thú có vấn đề về tim hoặc những bệnh hệ thống có ảnh hưởng đến chức năng của tim.

Atipamazole không được cấp phép để sử dụng như thuốc giải mê cho Xylazine, nhưng nó có hiệu quả và có thể được dùng nếu quá liều Xylazine. Sự hưng phấn tự phát do an thần sâu sau kích thích có thể xảy ra với tất cả các chất chủ vận alpha-2, những động vật hung dữ được an thần  bằng xylazine vẫn phải được kiểm soát  một cách thận trọng.

Yohimbine, atipamezole và tolazoline đã được đề xuất sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp để giải mê xylazine hoặc tăng tốc độ phục hồi.


An toàn Và Can Thiệp

Cần tuân thủ các biện pháp an toàn thông thường. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C (86°F).

Xylazine có thể trộn trong cùng một ống tiêm với acepromazine, buprenorphine, butorphanol, chloral hydrat và meperidine.

Để điều trị tác dụng ức chế hô hấp do ngộ độc xylazine, hỗ trợ bằng thuốc kích thích hô hấp (ví dụ doxapram) được khuyến nghị sử dụng.


Chống Chỉ Định

  • Không sử dụng ở động vật mắc bệnh tim mạch hoặc bệnh hệ thống khác.
  • Không nên sử dụng ở thú già. Thuốc có tác động làm tăng nhu động tử cung, do đó không nên sử dụng ở thú mang thai và thú cần dùng đến thuốc kích thích thần kinh giao cảm (sympathomimetic amine).
  • Thuốc có tác động lên đường huyết, do đó không khuyến nghị dùng ở thú mắc bệnh tiểu đường
  • Tránh sử dụng nếu thú bị chống chỉ định gây nôn (ví dụ như dị vật, tăng áp lực nội nhãn).
  • Chống chỉ định gây nôn nếu thú nuốt phải chất axit hoặc kiềm mạnh, do có nguy cơ gây tổn thương thêm cho thực quản.
  • Chống chỉ định gây nôn nếu chó hoặc mèo bị bất tỉnh, co giật hoặc giảm phản xạ ho, hoặc nếu thú đã nuốt chất độc trong >2 giờ hoặc nếu trong bụng có chứa parafin, các sản phẩm dầu mỏ hoặc các sản phẩm hữu cơ có dầu hoặc dễ bay hơi khác, do nguy cơ hít phải. Không sử dụng để gây nôn ở các loài khác.

Tác dụng phụ

  • Xylazine có tác dụng đa dạng trên nhiều cơ quan cũng như hệ thống tim mạch (do tác động chủ yếu vào thụ thể alpha 1 > alpha 2). Thuốc gây ra tình trạng lợi tiểu do ức chế bài tiết ADH, làm tăng đường huyết tạm thời bằng cách giảm tiết insulin nội sinh, giãn đồng tử và giảm áp lực nội nhãn. Tình trạng nôn mửa xảy ra phổ biến, đặc biệt là ở mèo sau khi được cho dùng xylazine. Xylazine làm suy yếu các cơ chế điều nhiệt và có thể xảy ra tình trạng hạ thân nhiệt hoặc tăng thân nhiệt tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường.

Tương tác thuốc

  • Khi được sử dụng để tiền mê, xylazine sẽ giảm đáng kể liều lượng của tất cả các thuốc gây mê khác để duy trì tình trạng mê.

Liều lượng

Khi được sử dụng để gây mê thường dùng một phần để kết hợp.

Ở chó và mèo, thời gian bắt đầu tác dụng sau khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da là khoảng 10-15 phút và 3-5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch. Tác dụng giảm đau có thể chỉ kéo dài 15-30 phút, nhưng tác dụng an thần có thể kéo dài 1-2 giờ tùy theo liều dùng. Thời gian bán hủy trong huyết thanh của xylazine ở chó trung bình khoảng 30 phút. Phục hồi hoàn toàn sau khi dùng thuốc có thể mất từ 2-4 giờ ở cả chó và mèo.

  • Chó: 
    • Xét nghiệm phản ứng hormone tăng trưởng: 100 μg (microgram)/kg i.v.
    • Tiền mê: 0.2-1mg/kg IV/IM/SC một liều duy nhất.
    • An thần: 1.1mg/kg IV hoặc 1.1-2.2 mg/kg IM/SC
    • Giảm đau: 0.1-1mg/kg IV/IM/SC
    • Giảm căng thẳng sau phẫu thuật: 0.1-0.5mg/kg IV/IM/SC
  • Mèo: 
    • Nôn: 0,6 mg/kg tiêm bắp hoặc 1 mg/kg sc một lần (hiệu quả >75% mèo).
    • Xét nghiệm ức chế hormone tăng trưởng: 100 μg (microgram)/kg i.v.
    • An thần: 1.1-2.2 mg/kg IM/SC hoặc 1.1mg/kg IV
    • Tiền mê: 0.2-1mg/kg IV/IM/SC một liều duy nhất.
    • Giảm đau: 0.1-1mg/kg IV/IM/SC
    • Giảm căng thẳng sau phẫu thuật: 0.1-0.5mg/kg IV/IM/SC

BSTY Hồ Lê Kiều Diễm

Tham Khảo:

Kolahian S and Jarolmasjed S (2010) Effects of metoclopramide on emesis in cats sedated with xylazine hydrochloride. Journal of Feline Medicine and Surgery 12, 899–903

Vetlist

BSAVA Small Animal Formulary 10th edition: Part A – Canine and Feline

Trả lời